6. 2.4 Độ phẳng của tấm ván
Độ phẳng của tấm ván không được lớn hơn 1,0 mm/2 m.
6. 2.5 Độ thẳng của cạnh
Khi diện tích của tấm lớn hơn hoặc bằng 0,4 m2 hoặc tỷ lệ khung hình lớn hơn 3, độ thẳng của cạnh không được lớn hơn 1 mm/m
6.2.6 Độ vuông góc của cạnh
Độ vuông góc của cạnh không được lớn hơn 2 mm/m.
6.3 Hiệu suất vật lý
Tính chất vật lý của tấm xi măng cốt sợi phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 4.
6.4
Tính chất cơ học
6.4.1
Độ bền uốn trong nước bão hòa
Cường độ uốn của tấm xi măng cốt sợi dưới nước bão hòa phải tuân theo quy định của Bảng 5.
6.4.2 Khả năng chống va đập
Kiểm tra tác động của quả bóng rơi 5 lần, không có vết nứt nào trên bề mặt tấm.
7 Phương pháp thử nghiệm
7.1 Điều kiện thử nghiệm
Phòng thí nghiệm thử nghiệm tính chất cơ học phải đáp ứng các điều kiện môi trường thử nghiệm là 25 ℃ ± 5 ℃ và độ ẩm tương đối 55% ± 5%.
7.2 Mẫu và mẫu thử
Năm tấm được lấy làm một nhóm mẫu, sau khi xác định lần lượt độ lệch cho phép về chất lượng hình thức và kích thước, các tấm được chọn làm mẫu thử tính chất vật lý và cơ học theo Bảng 6 và Bảng 7, đồng thời cắt các mẫu thử ở những vị trí cách tấm lớn hơn 100 mm theo kích thước và số lượng quy định trong Bảng 6 và Bảng 7 và đánh số cho các thử nghiệm khác nhau.
Thời gian đăng: 16-08-2024



